20 ngày sửa chữa, cải tạo cụm 1 Nhà máy nước Cần Thơ 1

 
Sửa nhà máy nước Cần Thơ 1Theo kế hoạch đề ra, bể lọc số 1 được thi công đầu tiên. Một số công việc chủ yếu như bơm hút cát lọc ra khỏi bể, tháo dỡ hệ thống đan lọc cũ, ốp gạch men các thành vách bể, đổ bê tông mương thu nước, xử lý chống thấm tường vách bể…đã được thực hiện đúng thiết kế. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cũng đã gặp một số trở ngại khách quan mà các bên tham gia gồm Nhà thầu, Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư đã phải bàn bạc, thống nhất biện pháp khắc phục, cho nên tiến độ thi công có chậm so với kế hoạch.
Dự kiến từ nay đến 4/01/2014,  đơn vị thi công sẽ lắp đan lọc và thực hiện xongcác phần việc còn lại để đưa bể lọc số 1 vào vận hành. Rút kinh nghiệm từ việc thi công bể lọc số 1,  bể lọc số 2 dự kiến sẽ được thi công trong 15 ngày, đảm bảo 02 bể sẽ hoàn thành và đưa vào vận hành trước Tết Giáp Ngọ.
Ông Nguyễn Tùng Nguyên, Giám đốc Công ty, đại diện Chủ đầu tư đã nhắc nhỡ  các bên tham gia thi công phải đảm bảo chất lượng công trình, phải luôn luôn chú ý công tác an toàn lao động và cố gắng kết thúc, đưa vào vận hành bể lọc số 2 vào ngày 22 tháng Chạp âm lịch.
Được biết, từ khi khởi công sửa chữa cụm 1 NMN Cần Thơ 1 đến nay, việc điều phối các nguồn nước  khác cung cấp cho quận Ninh Kiều vẫn được duy trì ổn định, đảm bảo lưu lượng và chất lượng nước.
 
Một số hình ảnh thi công bể lọc số 1 NMN Cần Thơ 1
Sửa nhà máy nước Cần Thơ 1
Sửa nhà máy nước Cần Thơ 1
Sửa nhà máy nước Cần Thơ 1
Sửa nhà máy nước Cần Thơ 1
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây