Ý nghĩa từ một công trình


Thật vậy, khi đưa tuyến ống D.600 vào hoạt động thì vấn đề áp lực nước cho khu đô thị Nam Cần Thơ đã được  giải quyết. Một số nơi trước đây  áp lực nước yếu, thậm chí chảy nhỏ giọt thì nay đã được cải thiện, áp lực  nước  mạnh hẳn lên, khách hàng hết sức phấn khởi và hài lòng.
 Nhờ nguồn nước dồi dào và áp lực mạnh, Xí nghiệp đã mạnh dạn mở rộng vùng phục vụ thu hút thêm nhiều khách hàng. Từ đầu năm đến nay số lượng khách hàng lắp đặt mới đã tăng 40% so với năm 2012. Ngoài ra, Xí nghiệp đang làm việc với Công ty 586 để cung cấp nước sạch cho trên 3.000 hộ khách hàng từ trước đến nay sử dụng  nước giếng do Công ty 586 cung cấp, nay muốn chuyển sang sử dụng nước máy của Xí nghiệp.
Nhà máy nước Hưng Phú có công suất 10.000m3/ngày nhưng hiện tại mới phát huy được khoảng 3.000 m3/ ngày. CANTHOWASSCO đang thực hiện dự án lắp đặt  ống cấp nước nối từ khu đô thị Nam Cần Thơ  đến cầu Quang Trung để đưa nước từ Hưng Phú về cung cấp cho quận Ninh Kiều. Công trình dự kiến hoàn thành vào tháng 11 năm 2013, khi đó Nhà máy nước Hưng phú sẽ có điều kiện phát huy mạnh mẽ tiềm năng hiện có của mình.
Có thể nói tuyến ống D.600 có ý nghĩa như mũi đột phá chiến lược, mở ra một chương mới đầy triển vọng cho  Xí nghiệp. Tương lai Nhà máy nước Hưng Phú hoạt động với 100% công suất sẽ không còn xa!

Một số hình ảnh về công trình lắp đặt ống D.600



Đường ống D.600 phải băng qua nhiều đoạn mương ruộng rất khó thi công

Các công trình xử lý nước của NMN Hưng Phú



 Hệ thống bơm gió rửa lọc


Hệ thống bơm nước sạch

Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây