Năm 2004, để đáp ứng nhu cầu nước sạch ngày càng tăng, Nhà máy đã được mở rộng tăng công suất thêm 20.000 m3/ngày. Đến năm 2013, cụm xử lý nước công suất 30.000 m3/ngày được đưa vào kế hoạch cải tạo sửa chữa sau 40 năm ròng rã hoạt động.
Qua chặng đường 40 năm xây dựng và phát triển của NMNCT1, có thể đúc rút được một số bài học, kinh nghiệm như sau:
- Sự đoàn kết thống nhất. Chính sự đoàn kết đã tạo ra sức mạnh to lớn, kết nối mọi người cùng nhìn về một hướng, cùng nhau chinh phục những thách thức tưởng chừng không vượt qua nổi.
- Tinh thần rèn luyện, học tập, nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn, nâng cao tay nghề, nắm vững quy trình công nghệ, tránh tụt hậu quá xa về trình độ kỹ thuật chuyên môn.
-Sự năng động sáng tạo. Nhờ năng động sáng tạo mà trong mọi hoàn cảnh khó khăn, Nhà máy vẫn liên tục hoạt động và không ngừng phát triển. Những sáng kiến, cải tiến, hợp lý hóa đã giải quyết được nhiều vấn đề đặt ra trong hoàn cảnh lịch sử cụ thể, mang lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng.
- Việc phát huy quyền làm chủ tập thể của người lao động, qua đó, họ mới thật sự xem Nhà máy là “nhà” của mình để toàn tâm toàn ý hăng say lao động, phấn đấu rèn luyện và cống hiến.
Nhìn lại chặng đường 40 năm đã qua, cán bộ công nhân viên NMNCT1 vô cùng tự hào, vì từ nhân tố đầu tiên - Nhà máy nước Cần Thơ 1 với công suất ban đầu 30.000 m3/ngày, đến nay Công ty đã phát triển được 12 Nhà máy, Trạm cấp nước với tổng công suất 161.320 m3/ngày; từ khoảng 2.500 khách hàng năm 1973, đến nay Công ty đã đạt trên 97.000 đấu nối, hứa hẹn một tương lai phát triển mạnh mẽ và bền vững của ngành Cấp nước Cần Thơ.
Một số hình ảnh hoạt động của Nhà Máy Nước Cần Thơ 1
Toàn cảnh hệ thống lắng lọc cụm 1 NMN Cần Thơ 1
Bể phân phối nước lọc NMN Cần thơ 1
Phòng điều hành Trung tâm
Trạm bơm cấp 2 ( hệ thống 30.000 m3/ngày)
Trạm bơm cấp 1
STT | Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt | Giá tiêu thụ nước sạch (đồng/m3) |
1 | Khu vực đô thị | |
Nhóm 1 | Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ | 5.640 |
Hộ dân cư | 9.020 | |
Nhóm 2 | Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). | 11.170 |
Nhóm 3 | Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất | 12.400 |
Nhóm 4 | Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ | 15.580 |
2 | Khu vực nông thôn | |
Nhóm 1 | Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ | 4.820 |
Hộ dân cư | 8.240 | |
Nhóm 2 | Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). | 9.310 |
Nhóm 3 | Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất | 9.930 |
Nhóm 4 | Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ | 11.520 |