Khởi công bể chứa nước sạch và trạm bơm tăng áp rạch chuối

 

Được biết, dự án được chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 nhằm mục tiêu đưa nước sạch đến thị trấn Phong Điền.  Ngoài hạng mục kể trên, dự án còn 02 (hai) hạng mục khác đang thi công là lắp ống chuyển tải D.250 ly từ Bông  Vang (Mỹ Khánh) đến Rạch Chuối và lắp đặt tuyến ống phân phối từ Rạch Chuối đến khu hành chính  thị trấn  Phong Điền. Giai đoạn 2 là hạng mục nâng công suất Nhà máy nước Bông Vang lên 7.500 m3/ngày, đáp ứng nhu  cầu sử dụng nước sạch của người dân huyện Phong Điền vào năm 2015. Tổng mức đầu tư khoảng 13 tỷ đồng và  dự kiến hoàn thành giai đoạn I vào quý I năm 2014.  
 Theo CANTHOWASSCO, Nhà máy nước Bông Vang công suất 2.500m3/ngày đã được  đưa vào sử dụng từ đầu  năm 2011, bước đầu phục vụ nhân dân phường An Bình (quận Ninh Kiều), xã Mỹ Khánh (huyện Phong Điền) và  dọc khu đô thị mới đường Nguyễn Văn cừ nối dài, hỗ trợ tăng áp lực nước cho khu vực cuối nguồn của quận Ninh Kiều.
Khi các hạng mục giai đoạn I hoàn thành, nguồn nước sạch do Chi nhánh Cấp nước Bông Vang điều hành và quản lý sẽ đáp ứng đủ cho thị trấn Phong Điền, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, duy trì và phát triển an sinh xã hội.

Một số hình ảnh hoạt động của Chi nhánh Cấp nước Bông Vang

Đang thi công  bể chứa nước sạch Rạch Chuối


Hệ thống lắng – lọc NMN Bông Vang
 
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây