Quy trình vệ sinh bể chứa nước trong nhà của hộ gia đình

    Bể chứa nước trong nhà lâu ngày sẽ tích tụ những cặn bẩn gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng nguồn nước và sức khỏe người sử dụng. Bể chứa nước không đảm bảo vệ sinh có thể dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe người sử dụng như da liễu, tiêu hóa,… và những bất tiện trong sinh hoạt hàng ngày của hộ gia đình.
 
ve sinh bon nuoc 1
Hình ảnh minh họa cặn trong bồn và bể chứa nước
    Các loại bồn chứa nước (inox, nhựa) trên mái nhà, trong nhà tắm, bể chứa ngầm (gọi chung là bể chứa nước). Để đảm bảo vệ sinh, các bể chứa nước phải được che đậy kín, không để bụi, côn trùng xâm nhập và phải được kiểm tra, vệ sinh định kỳ. Sau đây là hướng dẫn các bước vệ sinh bể chứa nước trong nhà mà chúng tôi khuyến cáo:
    Bước 1: Chuẩn bị các dụng cụ vệ sinh bể.
        Bàn chải, máy bơm hút cặn trong bể chứa ngầm, máy bơm áp lực để xịt rửa, chất tẩy (nếu cần), các dụng cụ vệ sinh tùy thuộc vào nhu cầu người sử dụng).
    Bước 2: Mở nắp bể chứa, tháo nước trong bể chứa.
        - Bể chứa ngầm tháo hết nước trong bể bằng máy bơm.
        - Bồn chứa trên cao tháo ½ lượng nước bằng cách mở van xả đáy.
    Bước 3: Tiến hành vệ sinh bể chứa.
        - Bể chứa ngầm thì dùng bơm áp lực để xịt rửa thành bể và đáy bể sau đó dùng máy bơm hút nước cặn ra ngoài.
       - Bồn chứa nước trên cao dùng cọ hoặc bơm áp lực để xịt rửa thành và đáy bồn, sau đó mở van xả đáy cho nước cặn ra ngoài.
        Tiến hành lặp lại bước này vài lần cho đến khi thấy nước trong bể chứa không còn cặn.
 
ve sinh bon nuoc 2
Hình ảnh minh họa vệ sinh bể chứa nước
    Bước 4: Cho nước vào, đóng nắp bể chứa nước và tiếp tục sử dụng.

    Lưu ý: Vệ sinh bể chứa nước định kỳ 3 đến 6 tháng 1 lần để đảm bảo bể chứa nước luôn sạch trong quá trình sử dụng.
 
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây