Hướng dẫn khách hàng sử dụng nước sinh hoạt đúng cách và an toàn

   Nước máy (hay còn gọi là nước cấp, nước sạch) là nước đã được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định về chất lượng nước sinh hoạt của Bộ Y tế QCVN01-1:2018/BYT, được cung cấp bởi các Công ty cấp nước. Trong nước sạch, Clo có vai trò là chất khử trùng (bất hoạt, tiêu diệt vi khuẩn và một số virus có hại cho sức khỏe), khử các hợp chất hữu cơ, diệt rong, rêu, tảo. Và Clo dư chính là lượng Clo còn lại trong nước sau một khoảng thời gian nhất định sau khi xử lý nước bằng Clo. Do đó, các đơn vị cung cấp nước sạch luôn đảm bảo ổn định lượng Clo dư trong nước theo quy định QCVN01-1:2018/BYT từ 0,2-1,0 mg/l, không được thấp hơn hoặc vượt hơn mức quy định này. Clo dư có khả năng bốc hơi khi nước tiếp xúc với không khí, khi đun sôi nước và lượng Clo dư cũng giảm dần theo thời gian lưu trữ nước tùy vào nồng độ Clo dư trong nước.
   - Clo dư nhỏ hơn 0,2 mg/l: có thể dẫn đến khả năng tái nhiễm khuẩn, rong, rêu, tảo trong nguồn nước sử dụng.
   - Clo dư lớn hơn 1,0 mg/l: dẫn đến khả năng tạo mùi, gây khó chịu cho một số người nhạy cảm với Clo (kích ứng da và mắt), khi sử dụng với nước có lượng Clo dư vượt mức cho phép này trong thời gian dài gây tổn thương hệ hô hấp cho trẻ em.

Tiêu chuẩn Bộ Y tế (QCVN01-1:2018/BYT): Clo dư từ 0,2-1,0 mg/l
Huong dan KH su dung nuoc an toan (1)
 
Huong dan KH su dung nuoc an toan (2)

Trách nhiệm các bên và khách hàng cần lưu ý như sau:
1. Trách nhiệm của Công ty:
   - Công ty cung cấp nước sinh hoạt và đảm bảo chất lượng nước tới đồng hồ đo lưu lượng của khách hàng; chất lượng nước sau đồng hồ thì trách nhiệm thuộc khách hàng, có ghi rõ trong Hợp đồng lắp đặt.
   - Nước sử dụng trực tiếp từ đường ống cấp nước Cty đến hộ khách hàng có lượng Clo dư ổn định theo QCVN01-1:2018/BYT, cần xử lý trước khi sử dụng theo nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là trong sản xuất, kinh doanh, nuôi cá cảnh và các mục đích sử dụng khác của khách hàng.
   - Trường hợp nước cấp cho khách hàng bị đục do ống bể, thi công cải tạo các công trình hoặc đóng mở van tổng khắc phục sự cố thì khách hàng báo ngay theo số điện thoại đã ghi trong Hợp đồng hoặc số điện thoại đường dây nóng của Công ty để phối hợp xúc sả và khắc phục.
2. Trách nhiệm của khách hàng:
   - Hệ thống cấp nước khách hàng được tính từ sau đồng hồ nước, sau đó được dẫn đến bể chứa ngầm hoặc nổi rồi bơm hút lên bồn chứa trên cao và chảy đến các vòi sử dụng với nhiều mục đích khác nhau của khách hàng. 
   - Trường hợp nước ứ đọng trong đường ống nước tưới cây, xịt rửa vệ sinh nhà cửa có thể gây tái nhiễm rong khi không sử dụng thường xuyên, do khi nước ứ đọng trong ống tạo môi trường ẩm ướt là điều kiện thuận lợi cho rong, tảo phát triển khi gặp ánh nắng mặt trời. Do đó, khi cần sử dụng mới đấu nối với đường ống nước tưới cây, xịt rửa vệ sinh nhà cửa, không tạo ứ đọng nước trong ống khi không sử dụng thường xuyên.
   - Nước cấp sinh hoạt không được uống trực tiếp mà phải đun sôi để nguội sử dụng để uống.
   - Nước cấp do khách hàng lưu trữ trong các dụng cụ chứa nước (bồn chứa, hồ chứa,…) lượng Clo dư giảm dần theo thời gian chứa khi không sử dụng thường xuyên, có thể dẫn đến hiện tượng tái nhiễm khuẩn, rong, tảo. Đồng thời các bồn chứa chứa này bảo quản không kỹ (không nắp đậy) các công trùng (như dán, bướm, thiêu thân), động vật (như chuột) rơi vào làm ảnh hưởng chất lượng nước. Do đó, cần kiểm tra, vệ sinh thường xuyên các bồn chứa nước chu kì 1-2 lần/năm. (Xem quy trình súc xả bể hoặc dụng cụ chứa tại nhà)

Quy trình súc xả bể hoặc dụng cụ chứa tại nhà
   Bể chứa nước trong nhà lâu ngày sẽ tích tụ những cặn bẩn gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng nguồn nước và sức khỏe người sử dụng. Bể chứa nước không đảm bảo vệ sinh có thể dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe người sử dụng, gây nên những vấn đề về da liễu, tiêu hóa,… và những bất tiện trong sinh hoạt hàng ngày của hộ gia đình. Vì vậy, cần có biện pháp vệ sinh định kỳ nhằm đảm bảo chất lượng nguồn nước sạch. 
Các loại bồn chứa nước (inox, nhựa) trên mái nhà, trong nhà tắm, bể chứa ngầm gọi chung là bể chứa nước. Để đảm bảo vệ sinh, các bể chứa nước phải được che đậy kín, không để bụi, côn trùng xâm nhập và phải được kiểm tra, vệ sinh định kỳ. Sau đây là hướng dẫn các bước vệ sinh bể chứa nước trong nhà mà chúng tôi khuyến cáo:
   Bước 1: Chuẩn bị các dụng cụ vệ sinh bể.
   Bàn chải, máy bơm hút cặn trong bể chứa ngầm, máy bơm áp lực để xịt rửa, chất tẩy (nếu cần), các dụng cụ vệ sinh tùy thuộc vào nhu cầu người sử dụng).
   Bước 2: Mở nắp bể chứa, tháo nước trong bể chứa.
   - Bể chứa ngầm tháo hết nước trong bể bằng máy bơm
   - Bồn chứa trên cao tháo ½ lượng nước bằng cách mở van xả đáy.
   Bước 3: Tiến hành vệ sinh bể chứa.
   - Bể chứa ngầm thì dùng bơm áp lực để xịt rửa thành bể và đáy bể sau đó dùng máy bơm hút nước cặn ra ngoài.
   - Bồn chứa nước trên cao dùng cọ hoặc bơm áp lực để xịt rửa thành và đáy bồn, sau đó mở van xả đáy cho nước cặn ra ngoài.
Tiến hành lặp lại bước này vài lần cho đến khi thấy nước trong bể chứa không còn cặn.
   Bước 4: Cho nước vào, đóng nắp bể chứa nước và tiếp tục sử dụng.
Tham khảo cách thức vệ sinh bể chứa trong nhà tại đường dẫn: Quy trình vệ sinh bể chứa.
   Lưu ý: Kiểm tra bể chứa thường xuyên và vệ sinh bể chứa nước định kỳ 1 đến 2 lần trong năm để đảm bảo bể chứa nước luôn sạch trong quá trình sử dụng./.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây