Xét duyệt đề tài sáng kiến, giải pháp, cải tiến kỹ thuật năm 2018

    Thực hiện phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp thực thi nhiệm vụ, thực hành tiết kiệm,… góp phần tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, giảm tỷ lệ thất thoát nước, giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho Công ty, ngày 03/12/2018 Hội đồng Khoa học kỹ thuật Công ty do ông Nguyễn Tùng Nguyên – Tổng Giám đốc Công ty làm Chủ tịch Hội đồng cùng với sự tham gia của ông Nguyễn Hữu Lộc – Chủ tịch HĐQT đã tiến hành đánh giá các đề tài, giải pháp đã đăng ký.
 
de tai sang kien 00
Ông Nguyễn Tùng Nguyên – Chủ tịch Hội đồng

    Các đề tài của các đơn vị tham gia năm 2018:
        1. “Thiết bị khắc phục sự cố mất nước do bị kẹt tại đai khởi thủy” của các tác giả: Nguyễn Giang Thanh, Võ Thành Nghĩa – Chi nhánh Cấp nước số 1.
        2. “Cập nhật đồng hồ khách hàng lên phần mềm quản lý tài sản iArc bằng phương thức sử dụng tọa độ (X,Y) trên phần mềm ghi – thu” của các tác giả Nguyễn Việt Dũng, Phạm Nhật Tân, Phan Hoàng Lâm Vũ – Chi nhánh cấp nước An Bình.
        3. “Công cụ đóng mở van cấp nước tiện dụng” của tác giả: Trần Huỳnh Đăng Khoa – Đội SCĐÔ.
        4. “Máy cắt ống” của các tác giả Phan Thanh Vũ (Đội SCĐÔ), Nguyễn Giang Thanh (chi 1), Phạm Thanh Vũ (Chi 1).
        5. “Điều khiển, giám sát van điện xả bùn bể lắng cụm 1 trên tủ điện điều khiển và hệ thống điều khiển scada” của tác giả Huỳnh Văn Bình, Huỳnh Tấn Tuyến, Lê Hiền Giang – NMN Cần Thơ 1.
        6. “Cải tiến thiết bị datalogger giám sát lưu lượng & áp lực trên mạng lưới” của các tác giả Nguyễn Tùng Nguyên, Khổng Nguyễn Bảo Kiên (p. ĐĐ&CTTTN), Võ Lê Quốc Huy (p. ĐĐ&CTTTN), Trần Võ Hoài An (P.TH).
        7. “Trợ lý ảo – CHATBOT” của các tác giả Nguyễn Tùng Nguyên, Trịnh Hữu Phúc (P.TH), Nguyễn Hồng Duy Anh (P.TH).
        8. “Liên kết thanh toán tiền nước trực tuyến với Ngân hàng” của các tác giả Nguyễn Tùng Nguyên, Trịnh Hữu Phúc (P.TH), Trần Võ Hoài An (P.TH).
        9. “Giải pháp Ghi – Thu chung Hóa đơn tiền nước” của các tác giả Nguyễn Tùng Nguyên, Trịnh Hữu Phúc (P.TH), Trần Võ Hoài An (P.TH).
        10. “Giải pháp sớm phát hiện chất lượng tại đầu bể chứa trước khi phát ra mạng lưới” của nhóm tác giả Phan Trung Nghĩa, Phạm Phú Lâm, Trương Văn Xuông, Nguyễn Khắc Thạch – XNCN Hưng Phú.
        11. “Bộ Dụng cụ gia công thép đa năng” của các tác giả Lê Quốc Việt, Lý Trường Giang – Xí nghiệp Xây lắp Cấp thoát nước.
 
de tai sang kien 01
Hội đồng đi thực tế đề tài tại Xí nghiệp Cấp nước Hưng Phú
 
de tai sang kien 02
Các tác giả báo cáo đề tài và trao đổi ý kiến

    Căn cứ vào kết quả báo cáo 11 đề tài sáng kiến, cải tiến và giải pháp kỹ thuật của các đơn vị gửi lên Hội đồng. Các tác giả lần lượt trình bày các đề tài, báo cáo sáng kiến trước Hội đồng và trả lời các câu hỏi phản biện đặt ra về tính hiệu quả và khả thi của đề tài.
    Kết quả có 9/11 đề tài giải pháp được công nhận và triển khai áp dụng vào thực tiễn hoạt động của công ty.
    So với các năm, số lượng đề tài ít hơn, chưa có nhiều giải pháp, sáng kiến thật nổi trội, mang tính đột phá, mới chỉ là ứng dụng giải pháp vào quá trình quản lý và cải tiến kỹ thuật. Trong đó nổi bật là các giải pháp, sáng kiến về Công nghệ thông tin và tự động hóa góp phần hỗ trợ cho hoạt động quản lý, điều hành của doanh nghiệp ngày một hiệu quả hơn. Hội đồng xét công nhận và khuyến khích mang tính động viên là chính. Một số giải pháp sẽ được giới thiệu nhân rộng và ứng dụng cho các đơn vị khác.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây