CANTHOWASSCO hưởng ứng tuần lễ quốc gia AT-VSLĐ-PCCN

         
         Theo Kế hoạch đề ra, Công ty đã thành lập Ban Chỉ đạo để tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các hoạt động tại các đơn vị cơ sở; tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong CB – CNV Nghị định số  45/2013/NĐ-CP  quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động; Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH quy định về công tác huấn luyện ATLĐ, VSLĐ. Các đơn vị sản xuất nước sạch tăng cường kiểm tra bảo đảm sản xuất an toàn, PCCN, vệ sinh công nghiệp; các đơn vị sửa chữa, lắp đặt trên các công trường  quan tâm cải thiện hơn nữa điều kiện làm việc và tuân thủ qui định an toàn lao động; các đơn vị cơ sở và văn phòng Công ty lập kế hoạch tạo không gian xanh trong khuôn viên đơn vị theo quy hoạch mặt bằng được Công ty phê duyệt nhằm tạo thêm cảnh quan xanh đẹp.
          Ngoài ra, một số hoạt động khác liên quan đến ATLĐ – PCCN cũng được quan tâm như liên hệ Cơ quan PCCC mở lớp tập huấn năm 2014; liên hệ Trung tâm Bảo vệ sức Môi trường lao động thành phố Cần Thơ mở lớp tập huấn ATLĐ cho các an toàn vệ sinh viên và tổ trưởng sản xuất; lập kế hoạch khám sức khỏe định kỳ cho người lao động năm 2014….
          Được biết, Ban Chỉ đạo có kế hoạch kiểm tra  các đơn vị cơ sở về việc tổ chức các hoạt động có liên quan và xem việc thực hiện “Tuần lễ quốc gia về ATVSLĐ – PCCN” là một tiêu chuẩn xét thi đua khen thưởng ngắn hạn đợt I và cuối năm 2014 của Công ty.

Một số hình ảnh về Tuần lễ quốc gia ATVSLĐ – PCCN
1.jpg
Ban chỉ đạo làm việc với lãnh đạo NMN Cần Thơ 1.
P2170259.JPG
Các dụng cụ, thiết bị chữa cháy tại phòng điều hành NMN Cần Thơ 1.
P2170269.JPG
Kiểm tra hệ thống điện.
P2170267.JPG
Ban chỉ đạo khảo sát công trình Cải tạo cụm 1 NMN Cần Thơ 1.
P2170296.JPG
Kiểm tra hệ thống điều khiển Trạm CN Bông Vang.
NMN 1.jpg
 
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây