Vùng phục vụ cung cấp nước sạch Cty CP Cấp thoát nước Cần Thơ


I - CĂN CỨ PHÁP LÝ
     - Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
     - Công văn số 525/UBND-XDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân vùng quy hoạch cấp nước đô thị và nông thôn;
     - Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước ngày 22 tháng 3 năm 2016 giữa Công ty cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ và Ủy ban nhân dân quận Cái Răng;
     - Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước ngày 22 tháng 3 năm 2016 giữa Công ty cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ và Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều;
 
II - VÙNG CẤP NƯỚC
     Phạm vi vùng cấp nước của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ đã ký thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với địa phương là khu vực có ranh giới xác định mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho các đối tượng là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình mua nước sạch sử dụng trong khu vực.
     Cụ thể:
   1. Quận Ninh Kiều
     Gồm 10 phường: An Hội, An Cư, An Nghiệp, An Phú, An Lạc, Tân An, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình và An Khánh (trừ phường Cái Khế, An Hòa, Thới Bình).
 
   2. Quận Cái Răng
     Gồm 04 phường: Hưng Phú, Hưng Thạnh, Tân Phú, Phú Thứ một phần Thường Thạnh (từ chân cầu Cần Thơ đến cầu Ấp Mỹ theo hướng Quốc lộ 1; từ cầu Quang Trung, cầu Hưng Lợi đến cảng Cái Cui giáp tỉnh Hậu Giang).
 
   3. Huyện Phong Điền
     Gồm: thị trấn Phong Điền, xã Mỹ Khánh, tỉnh lộ 923 và các vùng lân cận (khi có nhu cầu của người dân).

 
Tải file đính kèm bản đồ phân vùng tại đây.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây