Công bố các quy hoạch được TTCP phê duyệt và triển khai KH KTXH 2014




Tại hội nghị, thành phố đã công bố Quyết định số 1533/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội TP Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung TP Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết số 57/NQ-CP của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) TP Cần Thơ. Bên cạnh đó, UBND thành phố cũng triển khai nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2014; kế hoạch thu ngân sách năm 2014 và kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước năm 2014.
Phát biểu chỉ đạo hội nghị, Bí thư Thành ủy Trần Thanh Mẫn cho rằng Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TP Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050  là đồ án quy hoạch có giá trị lớn nhằm phát triển thành phố theo hướng văn minh – hiện đại và bền vững, có tầm nhìn xa, có tính đến ứng phó với biến đổi khí hậu. Thành phố cần tổ chức nhiều hội nghị chuyên đề bàn giải pháp triển khai và quản lý tốt quy hoạch, mời gọi các đối tác đầu tư. Các quận, huyện cần rà soát quy hoạch tại địa phương mình cho phù hợp với quy hoạch chung của thành phố. Về kế hoạch kinh tế –xã hội năm 2014, đồng chí Bí thư  yêu cầu các sở, ngành, quận, huyện tập trung triển khai với quyết tâm phải giành thắng lợi từ ngày đầu, tháng đầu, quý đầu của năm.

Tài liệu đính kèm:
- Quyết định số 1533/QĐ-TTg ngày 30-8-2013
- Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28-8-2013
- Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 04-05-2013
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây