Dịch vụ cấp nước tại thành phố Cần Thơ

 
waterpour.jpg
Năng lực cấp nước của CANTHOWASSCO
Công ty hiện có 12 nhà máy, trạm cấp nước bố trí đều khắp các quận huyện thuộc thành phố Cần Thơ.Tổng công suất theo thiết kế là 166.320 m3/ngày, hiện đang khai thác khoảng 85% - 90% công suất. Công ty hiện sở hữu đội ngũ cán bộ quản lý nghiệp vụ,  khoa học kỹ thuật đa ngành nghề, công nhân bậc cao có năng lực, nhiều năm kinh nghiệm quản lý, vận hành và thi công các công trình cấp thoát nước.   
hưng phu.jpg
Hệ thống bơm nước sạch NMN Hưng Phú
  
Phân chia khu vực thực hiện các dịch vụ cấp nước.
page0001
Hiện nay,  ngoài Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Cần Thơ còn 4 công ty cấp nước thành viên tham gia thực hiện các dịch vụ cấp nước. Cụ thể như sau:
1. Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Cần Thơ cấp nước 10 phường của quận Ninh Kiều, khu vực Nam sông Hậu quận Cái Răng và huyện Phong Điền.
2. Công ty TNHH MTV Cấp nước Số 2 chịu trách nhiệm cấp nước quận Bình Thủy và 3 phường còn lại của quận Ninh Kiều
3. Công ty CP Cấp nước Trà Nóc đảm nhận cấp nước Khu Công nghiệp Trà Nóc và dân cư khu vực phường Trà Nóc.
4. Công ty CP Cấp nước Ô Môn cung cấp nước các quận huyện Ô Môn, Thới Lai và Cờ Đỏ.
5. Công ty CP Cấp nước Thốt Nốt phụ trách cấp nước địa bàn quận Thốt Nốt và huyện Vĩnh Thạnh.
 Ngoài ra, tại mỗi Công ty còn lập các chi nhánh, xí nghiệp, trạm nhằm tạo thuận lợi thực hiện các dịch vụ cấp nước và giao dịch khách hàng.  
Hiện trạng chất lượng các dịch vụ cấp nước
- Chất lượng nước được thực hiện theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01/2009/BYT của Bộ Y tế.
- Hoạt động cấp nước: liên tục (24/7)
- Lưu lượng cung cấp: 120 ÷140 lít/người/ngày.
- Áp lực nước tại các khu vực  do CANTHOWASSCO quản lý có áp lực nước đầu nguồn 1,6kg/cm2; cuối nguồn 0,3kg/cm2 (một số nơi cá biệt đạt 0,2kg/cm2).   Hiện nay, áp lực nước đang  ngày càng được cải thiện theo hướng tích cực, thuận lợi cho người tiêu dùng.
Chương trình kiểm soát chất lượng nước
Hệ thống cấp nước là một tổ hợp các công trình, các thiết bị làm nhiệm vụ thu nhận nước từ nguồn, làm sạch nước, điều hòa, dự trữ, vận chuyển và phân phối nước đến các nơi tiêu thụ.  
Nước sạch cung cấp cho thành phố Cần Thơ chủ yếu lấy từ nguồn sông Hậu và các nhánh của nó. Theo báo cáo diễn biến chất lượng môi trường hằng năm của Sở Tài nguyên và Môi trường Cần Thơ thì nguồn nước sông Hậu và các kênh rạch ngày càng bị ô nhiễm, tạo thêm nhiều khó khăn cho Công ty trong quá trình xử lý nước.
Ngoài hệ thống  kiểm soát của Công ty, nước sạch còn được sự kiểm soát chặt chẽ của ngành y tế địa phương. Trung tâm Y tế dự phòng thành phố Cần Thơ đảm trách kiểm tra chất lượng nước sạch tại các nhà máy nước và trên mạng ống cấp nước.  Ngoài ra còn có những đợt kiểm tra đột xuất của các sở ngành liên quan khi có dấu hiệu phát sinh dịch bệnh nguy hiểm, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
Thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn (KCA)

IMG_1031.jpg
 
 Cụm xử lý nước công suất 10.000m3/ngày của NMN Cần Thơ 2
Bên cạnh việc tổ chức kiểm soát chặt chẽ chất lượng nước, Công ty còn  tổ chức thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn theo tinh thần Thông tư 08/2012/TT-BXD ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng. Đây là khung pháp lý trong việc lập, tổ chức thực hiện, kiểm tra  và giám sát đầy đủ tất cả các bước trong quá trình sản xuất và phân phối nước sạch đến người tiêu dùng.  
Qua thời gian, chất lượng dịch vụ cấp nước của CANTHOWASSCO đã được kiểm chứng và ngày càng được hoàn thiện tốt hơn để luôn xứng đáng với niềm tin yêu của mọi người.
                                                            Cần Thơ, ngày 11 tháng 12 năm 2013
                                     
           
           
 
 
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây