CANTHOWASSCO thực hiện chỉ thị 33-CT/TW

           Tham dự buổi họp có các đồng chí trong BĐH Công ty, trưởng phó các đơn vị phòng ban, nhà máy, chi nhánh, xí nghiệp, đội trực thuộc Công ty. Được biết, bản kê khai tài sản cá nhân được thực hiện theo Nghị định 78/2013/NĐ-CP của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. Lần lượt từng thành viên trong BĐH Công ty đã đọc cho mọi người nghe bản kê khai tài sản cá nhân. Các góp ý chủ yếu là đề nghị cá nhân kê khai nghiên cứu kỹ các hướng dẫn để kê khai cho đúng và chính xác hơn.
           Để thực hiện tốt việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân năm 2013, Công ty đã thành lập Tổ công tác gồm đại diện của Ban Giám đốc Công ty, đại diện Phòng Tổ chức Hành chính và đại diện BCH Công đoàn cơ sở. Ngoài việc tổ chức công khai bản kê khai tài sản của BĐH, Tổ công tác tiếp tục tổ chức công bố bản kê khai tại các đơn vị đối với các đối tượng là trưởng, phó các phòng nghiệp vụ, giám đốc, phó giám đốc các chi nhánh, xí nghiệp, nhà máy;  Đội phó Đội Xây lắp trực thuộc Công ty và một số đối tượng  làm công tác quản lý ngân sách, tài sản như phân bổ ngân sách, kế toán, mua sắm công… từ nay cho đến 25/3/2014.
Theo chỉ thị 33-CT/TW , song song với đợt công khai lần này, Đảng ủy Công ty cũng đã tổ chức công khai bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân năm 2013 đối với các thành viên trong BCH Đảng ủy và Chi ủy thuộc Đảng bộ Công ty.

Một số hình ảnh liên quan đến các cuộc họp công khai bản kê khai tài sản:

Ông Nguyễn Hữu Lộc – Chủ tịch Công ty kiêm Bí thư Đảng ủy Công ty công khai tài sản và thu nhập cá nhân năm 2013.


Bà Huỳnh Mai Phượng – GĐ Chi nhánh CN Số 1 công khai tài sản và thu nhập các nhân năm 2013 tại Chi Nhánh.


Ông Phạm Thanh Vũ – PGĐ Chi nhánh CN Số 1 công khai tài sản và thu nhập cá nhân năm 2013 tại Chi nhánh.


Chi bộ Văn phòng 1 họp kê khai tài sản có quần chúng Chi bộ tham dự. 
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây