Tập huấn xử lý sự cố rò rỉ khí Clo năm 2015

   
     Ngày 26/8/2015, Công ty CP Cấp thoát nước Cần Thơ tổ chức tập huấn xử lý sự cố rò rỉ khí Clo tại Nhà máy nước Cần thơ 1. Buổi tập huấn nhằm ôn lại và nâng cao kiến thức cho NLĐ trong việc xử lý sự cố rò rỉ khí Clo, thực hiện tình huống giả định trong quản lý rủi ro của việc thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn.
   
     Tham dự buổi tập huấn có đại diện lãnh đạo Công ty, ban an toàn lao động, lãnh đạo các đơn vị sản xuất nước sạch và 37 công nhân trực tiếp vận hành hệ thống châm Clo xử lý nước tại các NM: Cần Thơ 1, Hưng Phú, Bông Vang, Trà Nóc, Ô Môn, Thốt Nốt.

    Đại diện lãnh đạo và ban an toàn lao động Công ty ôn lại cho NLĐ những kiến thức cơ bản về khí Clo, các quy định trong vận hành hệ thống châm Clo, cách xử lý các sự cố thường gặp, tính năng và cách sử dụng trang bị phòng độc trong xử lý Clo rò rỉ, nguyên lý hoạt động của tháp trung hòa Clo,…

     Phần thực hành, NLĐ được chia làm 02 nhóm:
     Nhóm 1: tìm hiểu cấu tạo bình Clo, van bình, lý do van bình bị kẹt, cách xử lý.
     Nhóm 2: trực tiếp xử lý Clo rò rỉ: giả định van bình bị kẹt, không đóng – mở được, Clo rò rỉ, lan ra nhà hóa chất: Lần lượt 2 công nhân được trang bị bảo hộ phòng độc, vào nhà hóa chất mở - đóng bình Clo; quan sát Clo rò rỉ, hoạt động của tháp trung hòa.
   
     Sau buổi tập huấn, hầu hết NLĐ đều thấy tự tin trong việc vận hành và xử lý sự cố rò rỉ khí Clo. Dù nhà hóa chất mùi Clo rất nặng, nhưng có trang bị bảo hộ đầy đủ và nắm vững kiến thức về Clo nên NLĐ bình tĩnh xử lý sự cố đạt yêu cầu.



NLĐ nghe trình bày lý thuyết và yêu cầu buổi tập huấn





Hướng dẫn tính năng và cách sử dụng bảo hộ phòng độc



Tập huấn xử lý Clo rò rỉ



Tìm hiểu cấu tạo bình Clo, van bình
Giá nước sạch khu vực đô thị và nông thôn
(áp dụng từ ngày 01/02/2024)
STT Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
Giá tiêu thụ nước sạch
(đồng/m3)
1 Khu vực đô thị  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 5.640
Hộ dân cư 9.020
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 11.170
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 12.400
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 15.580
2 Khu vực nông thôn  
Nhóm 1 Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 4.820
Hộ dân cư 8.240
Nhóm 2 Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). 9.310
Nhóm 3 Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 9.930
Nhóm 4 Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 11.520
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng)
Xem chi tiết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây